Tiêu chuẩn quốc gia
Mã hàng hóa: 18517
Số hiệu
Standard Number
TCVN 13521:2022
Năm ban hành 2022
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực
Status |
Tên tiếng việt
Title in Vietnamese Nhà ở và nhà công cộng – Các thông số chất lượng không khí trong nhà
|
Tên tiếng anh
Title in English Residential and public buildings – Indoor air quality parameters
|
Chỉ số phân loại
By field
91.040.20 - Công trình cho thương mại và công nghiệp
|
Lĩnh vực chuyên ngành
Specialized field
8.3 - Môi trường trong xây dựng
|
Số trang
Page 57
|
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các nhà ở và nhà công cộng (sau đây gọi tắt là nhà) khi đóng kín cửa chống lạnh trong mùa đông hay điều hòa không khí làm mát trong mùa hè.
1.2 Tiêu chuẩn này quy định các giá trị giới hạn các thông số chất lượng không khí trong nhà (CLKKTN). 1.3 Tiêu chuẩn này được dùng làm điều kiện cơ sở để thiết kế kết cấu bao che và hệ thống thiết bị thông gió - điều hòa không khí của tòa nhà và để đánh giá tiêu chí về chất lượng môi trường trong nhà đối với các công trình xanh. CHÚ THÍCH: Các loại nhà ở: Nhà ở, nhà ở riêng lẻ, nhà liên kế, nhà ở tập thể, nhà chung cư, khách sạn, nhà khách, nhà trọ, nhà nghỉ dưỡng. Các loại nhà công cộng: Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, trường phổ thông các cấp, các trường trung học chuyên nghiệp, dậy nghề, các trường cao đẳng và các trường đại học; Các nhà văn phòng, các trụ sở làm việc; Thư viện, bảo tàng, nhà triển lãm, nhà văn hóa, câu lạc bộ, các nhà biểu diễn, đài phát thanh, đài truyền hình; Các loại bệnh viện, các trạm y tế, các trạm khám chữa bệnh, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, nhà dưỡng lão; Cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng ăn uống. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 5687:2010, Thông gió – Điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990), Không khí xung quanh-Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit-Phương pháp tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin. TCVN 6152:1996 (ISO 9855:1993), Không khí xung quanh – Xác định hàm lượng bụi chì của Sol khí thu được trên cái lọc – Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử. TCVN 6157:1996 (ISO 10313:1993), Không khí xung quanh-Xác định nồng độ khối lượng ozon-Phương pháp phát quang hoá học. TCVN 7725:2007 (ISO 4224:2000), Không khí xung quanh-Xác định cacbon monoxit-Phương pháp đo phổ hồng ngoại không phân tán. TCVN 7726:2007 (ISO 10498:2004), Không khí xung quanh-Xác định sunfua dioxit-Phương pháp huỳnh quang cực tím. TCVN 7889:2008, Nồng độ khí Radon tự nhiên trong nhà-Mức quy định và yêu cầu chung về phương pháp đo. TCVN 10736-1:2015 (ISO 16000-1:2004), Không khí trong nhà – Phần 1:Các khía cạnh chung của kế hoạch lấy mẫu. TCVN 10736-2:2015 (ISO 16000-2:2004), Không khí trong nhà – Phần 2:Kế hoạch lấy mẫu formaldehyt. TCVN 10736-3:2015 (ISO 16000-3:2011), Không khí trong nhà – Phần 3:Xác định formaldehyt và hợp chất cacbonyl khác trong không khí trong nhà và không khí trong buồng thử – Phương pháp lấy mẫu chủ động. TCVN 10736-4:2015 (ISO 16000-4:2011), Không khí trong nhà – Phần 4:Xác định formaldehyt – Phương pháp lấy mẫu khuếch tán. TCVN 10736-5:2015 (ISO 16000-5:2007), Không khí trong nhà – Phần 5:Kế hoạch lấy mẫu đối với hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC). TCVN 10736-6:2016 (ISO 16000-6:2011), Không khí trong nhà – Phần 6:Xác định hợp chất hữu cơ bay hơi trong không khí trong nhà và trong buồng thử bằng cách lấy mẫu chủ động trên chất hấp thụ Tenax TA® , giải hấp nhiệt và sắc ký khí sử dụng MS hoặc MS – FID. TCVN 10736-8:2016 (ISO 16000-8:2007), Không khí trong nhà – Phần 8:Xác định thời gian lưu trung bình tại chỗ của không khí trong các tòa nhà để xác định đặc tính các điều kiện thông gió. TCVN 10736-15:2017 (ISO 16000-15:2008), Không khí trong nhà-Phần 15:Cách thức lấy mẫu nitơ dioxit (NO2). TCVN 10736-16:2017 (ISO 16000-16:2008), Không khí trong nhà-Phần 16:Phát hiện và đếm nấm mốc-Lấy mẫu bằng cách lọc. TCVN 10736-17:2017 (ISO 16000-17:2008), Không khí trong nhà-Phần 17:Phát hiện và đếm nấm mốc-Phương pháp nuôi cấy. TCVN 10736-18:2017 (ISO 16000-18:2011), Không khí trong nhà-Phần 18:Phát hiện và đếm nấm mốc-Lấy mẫu bằng phương pháp va đập. TCVN 10736-19:2017 (ISO 16000-19:2012), Không khí trong nhà-Phần 19:Cách thức lấy mẫu nấm mốc. TCVN 10736-20:2017 (ISO 16000-20:2014), Không khí trong nhà-Phần 20:Phát hiện và đếm nấm mốc-Xác định số đếm bào tử tổng số. TCVN 10736-26:2017 (ISO 16000-26:2011), Không khí trong nhà – Phần 26:Cách thức lấy mẫu cacbon dioxit (CO2) TCVN 10759-4:2016 (ISO 11665-4:2012), Đo hoạt độ phóng xạ trong môi trường – Không khí:radon – 222 – Phần 4:Phương pháp đo tích hợp để xác định nồng độ hoạt độ trung bình với việc lấy mẫu thụ động và phân tích trễ. TCVN 10759-5:2016 (ISO 11665-5:2012), Đo hoạt độ phóng xạ trong môi trường – Không khí:radon – 222 – Phần 5:Phương pháp đo liên tục để xác định nồng độ hoạt độ. TCVN 10759-6:2016 (ISO 11665-6:2012), Đo hoạt độ phóng xạ trong môi trường – Không khí:radon – 222 – Phần 6:Phương pháp đo điểm để xác định nồng độ hoạt độ. ASHRAE-ANSI/ASHRAE Standard 62.1:2016, Ventilation for Acceptable Indoor Air Quality (Thông gió cho chất lượng không khí trong nhà ở mức chấp nhận được). ANSI/ASHRAE 129-1997 (RA 2002), Standard 129-1997 (RA 2002)-Measuring Air Change Effectiveness (Đo lường hiệu quả thay đổi không khí). Australian/New Zealand Standard, AS/NZS 3580.9.7:2009, Methods for sampling and analysis of ambient air Method 9.7:Determination of suspended particulate matter-Dichotomous sampler (PM10, coarse PM and PM2.5)-Gravimetric method (Phương pháp lấy mẫu và phân tích không khí xung quanh-Xác định bụi-Phương pháp trọng lượng lấy mẫu chia đôi (PM10, bụi thô và PM2.5). Australian/New Zealand Standard, AS/NZS 3580.9.6:2003, Methods for sampling and analysis of ambient air Method 9.6:Determination of suspended particulate matter-PM10 high volume sampler with size selective inlet-Gravimetric method (Phương pháp lấy mẫu và phân tích không khí xung quanh-Xác định bụi PM10-Phương pháp trọng lượng lấy mẫu cỡ lớn với đầu vào chọn lọc cỡ hạt). ISO 16000-37:2019, Indoor air-Part 37:Measurement of PM2,5 mass concentration (Không khí trong nhà-Phần 37:Phép đo nồng độ bụi PM2.5). ISO 16814:2008, Building environment design – Indoor air quality – Methods of expressing the quality of indoor air for human occupancy (Thiết kế môi trường xây dựng – Chất lượng không khí trong nhà – Phương pháp xác định chất lượng không khí trong nhà đối với người sử dụng). NIOSH Manual of Analytical Methods (NMAM), Bioaerosol sampling (Indoor air) (Lấy mẫu vi sinh không khí trong nhà). |
Quyết định công bố
Decision number
1686/QĐ-BKHCN , Ngày 29-08-2022
|
Cơ quan biên soạn
Compilation agency
Hội Môi trường Xây dựng Việt Nam
|